Câu hỏi thường gặp về Minha Casa Minha Vida: Tìm hiểu mọi thứ về chương trình nhà ở

Tổng thống Luiz Inácio Lula da Silva (PT) tuần này đã phê chuẩn Nghị sĩ Minha Casa Minha Vida. Kiểm tra các chi tiết dưới đây.

Biện pháp tạm thời Minha Casa Minha Vida (MP), sau giai đoạn phân tích sâu rộng tại Quốc hội, đã được Tổng thống Lula phê chuẩn. Điều quan trọng cần lưu ý là văn bản được đổi mới chỉ ra những sửa đổi trong một số quy tắc của chương trình tài trợ cư trú.

Để làm rõ, chúng tôi đã tổ chức một loạt câu hỏi và câu trả lời về Minha Casa Minha Vida. Bằng cách này, người dân có thể hiểu được điều gì đã thay đổi, điều gì vẫn được áp dụng và những hành động cần thiết để bắt đầu biến ước mơ sở hữu một ngôi nhà thành hiện thực, theo hướng dẫn của dự án mới của Chính phủ Liên bang.

Hỏi và trả lời về Ngôi Nhà Của Tôi Cuộc Sống Của Tôi

Ai có thể đăng ký?

Phiên bản đổi mới của Minha Casa Minha Vida mở rộng số lượng gia đình có thể đăng ký tham gia chương trình. Mục tiêu hiện tại là phục vụ những người có thu nhập hàng tháng lên tới 8 nghìn R$ ở khu vực thành thị và lên tới 96 nghìn R$ ở khu vực nông thôn.

Đọc thêm: Lợi ích đặc biệt sẽ đến với 20.000 gia đình; Xem liệu bạn có đủ điều kiện không

Bạn không biết tổng thu nhập của mình? Chỉ cần cộng tất cả thu nhập hàng tháng của tất cả các thành viên trong gia đình bạn. Điều quan trọng cần nhấn mạnh là lợi ích từ các chương trình an sinh xã hội và xã hội như Bolsa Família, trợ cấp ốm đau và bảo hiểm thất nghiệp không được tính vào tổng thu nhập.

  • Các khung thu nhập mới là gì?

Nghị sĩ được phê chuẩn đưa ra các mức thu nhập mới, khác nhau tùy theo nơi người dân sinh sống. Xin lưu ý:

Khu đô thị

  • Nhóm 1: thu nhập hàng tháng lên tới R$ 2.640
  • Nhóm 2: thu nhập hàng tháng từ R$ 2.640,01 đến R$ 4.400
  • Nhóm 3: thu nhập hàng tháng từ R$ 4.400,01 đến R$ 8.000

Khu vực nông thôn

  • Nhóm 1: thu nhập hàng năm lên tới R$ 31.680
  • Nhóm 2: thu nhập hàng năm từ R$ 31.608,01 đến R$ 52.800
  • Nhóm 3: thu nhập hàng năm từ R$ 52.800,01 đến R$ 96.000

Khả năng tài chính là gì?

Minha Casa Minha Vida có khả năng tài chính lên tới 80% giá trị tài sản mong muốn. Số tiền còn lại, phải được trả dưới dạng tiền đặt cọc để tài trợ, có thể được giảm bớt thông qua trợ cấp của Chính phủ hoặc thậm chí là FGTS của công dân.

Đọc thêm: Việc rút khỏi Bolsa Família mà không có tài liệu gây sốc cho người Brazil

Các đợt còn lại phải được thanh toán trong vòng 35 năm và mỗi đợt có thể thỏa thuận tối đa 30% thu nhập đã thỏa thuận với người mua bất động sản. Ví dụ: một gia đình kiếm được 3 nghìn R$ mỗi tháng có thể trả góp hàng tháng lên tới 900 R$.

Giá trị của tài sản là gì?

Giá trị tài sản do Minha Casa Minha Vida tài trợ khác nhau tùy thuộc vào vị trí của người dân. Nhìn:

Khu đô thị

  • Band 1 (có trợ giá): lên tới R$ 170 nghìn
  • Band 1 và 2 (đã tài trợ): lên tới R$ 264 nghìn
  • Band 3 (đã tài trợ): lên tới R$ 350 nghìn

Khu vực nông thôn

  • Nhà mới: giá trị tối đa tăng từ R$ 55 nghìn lên R$ 75 nghìn
  • Đối với việc cải tạo nhà ở: giá trị tăng từ R$ 23 nghìn lên R$ 40 nghìn

Lãi suất là bao nhiêu?

Caixa Econômica Federal tuyên bố rằng lãi suất tài trợ của Minha Casa Minha Vida là thấp nhất trên thị trường. Trên thực tế, các chỉ số này được chia theo phạm vi và theo khu vực. Hiểu dưới đây:

Bài 1

Tổng thu nhập hộ gia đình hàng tháng lên tới R$ 2 nghìn:

Cổ đông FGTS: 4% ở miền Bắc và Đông Bắc và 4.25% ở miền Nam, Đông Nam và Trung Tây

Không có hạn ngạch: 4.50% ở miền Bắc và Đông Bắc và 4.75% ở miền Nam, Đông Nam và Trung Tây

Tổng thu nhập hộ gia đình hàng tháng từ R$ 2.000,01 đến R$ 2.640:

Cổ đông FGTS: 4.25% tại miền Bắc và Đông Bắc và 4.50% tại miền Nam, Đông Nam và Trung Tây

Không có hạn ngạch: 4.75% ở miền Bắc và Đông Bắc và 5% ở miền Nam, Đông Nam và Trung Tây

Đường 2

Tổng thu nhập hộ gia đình hàng tháng từ R$ 2.640,01 đến R$ 3.200:

Cổ đông FGTS: 4.75% tại miền Bắc và Đông Bắc và 5% tại miền Nam, Đông Nam và Trung Tây

Không có hạn ngạch: 5.25% ở miền Bắc và Đông Bắc và 5.50% ở miền Nam, Đông Nam và Trung Tây

Tổng thu nhập hộ gia đình hàng tháng từ R$ 3.200,01 đến R$ 3.800:

Cổ đông FGTS: 5.50% trên toàn quốc

Không phải cổ đông: 6% trên toàn quốc

Tổng thu nhập hộ gia đình hàng tháng từ R$ 3.800,01 đến R$ 4.400:

Cổ đông FGTS: 6.50% trên toàn quốc

Không phải cổ đông: 7% trên toàn quốc

Bài 3

Tổng thu nhập hàng tháng của gia đình từ R$ 4.400,01 đến R$ 8 nghìn:

Cổ đông FGTS: 7.66% trên toàn quốc

Không có hạn ngạch: 8.16% trên toàn quốc.